[hinh]
[/hinh]
[giaban]0,000[/giaban]
[tomtat]
[/tomtat]
[kythuat]
THÀNH PHẦN:
Natri sulfadiazin 20.000 mg
Dung môi vừa đủ 100 ml
CÔNG DỤNG:
So với các loại sulfamid khác, sulfadiazin ít độc nhất và có các ưu điểm sau:
Hấp thu và thải ra tương đối chậm, ít bị acetyl hóa trong máu và tổ chức, nên tác dụng phụ ít xảy ra.
Nồng độ hữu hiệu trong máu duy trì được lâu.
Được chọn dùng thay thế cho các sulfamid khác khi bị phản ứng phụ.
Dung dịch tiêm Natri Sunfadiazin 20% được chỉ định trong việc điều trị các bệnh như: Viêm phổi, bệnh tụ huyết trùng, viêm dạ dày-ruột, bạch lỵ, phó thương hàn, viêm vú, viêm tử cung. Viêm rốn gia súc non. Viêm khớp, viêm giác mạc mắt. Vết thương bị nhiễm trùng làm mủ.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
Dùng tiêm dưới da, bắp thịt, hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng: Tính theo 1kg thể trọng như sau:
Ngựa, trâu, bò, dê, cừu, heo:
Liều khởi đầu: 100 mg
Liều duy trì: 70 mg.
Tiêm nhắc lại sau 12 giờ.
Chó, mèo:
Liều khởi đầu: 100 mg
Liều duy trì: 50 mg.
Tiêm nhắc lại sau 8 giờ.
Gia cầm:
Liều khởi đầu: 60 mg
Liều duy trì: 20 mg.
Tiêm nhắc lại sau 8 giờ.
Dùng liên tục 5 - 7 ngày.
Thời gian ngưng sử dụng thuốc:
Giết Thịt:
Heo: 20 ngày.
Trâu, bò: 18 ngày.
Lấy sữa: 2 ngày.
CHÚ Ý:
Chỉ dùng trong thú y.
TRÌNH BÀY:
Ống 5 ml. Hộp 10 ống x 5 ml.
BẢO QUẢN:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
[/kythuat]
[giaban]0,000[/giaban]
[tomtat]
[/tomtat]
[kythuat]
THÀNH PHẦN:
Natri sulfadiazin 20.000 mg
Dung môi vừa đủ 100 ml
CÔNG DỤNG:
So với các loại sulfamid khác, sulfadiazin ít độc nhất và có các ưu điểm sau:
Hấp thu và thải ra tương đối chậm, ít bị acetyl hóa trong máu và tổ chức, nên tác dụng phụ ít xảy ra.
Nồng độ hữu hiệu trong máu duy trì được lâu.
Được chọn dùng thay thế cho các sulfamid khác khi bị phản ứng phụ.
Dung dịch tiêm Natri Sunfadiazin 20% được chỉ định trong việc điều trị các bệnh như: Viêm phổi, bệnh tụ huyết trùng, viêm dạ dày-ruột, bạch lỵ, phó thương hàn, viêm vú, viêm tử cung. Viêm rốn gia súc non. Viêm khớp, viêm giác mạc mắt. Vết thương bị nhiễm trùng làm mủ.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
Dùng tiêm dưới da, bắp thịt, hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng: Tính theo 1kg thể trọng như sau:
Ngựa, trâu, bò, dê, cừu, heo:
Liều khởi đầu: 100 mg
Liều duy trì: 70 mg.
Tiêm nhắc lại sau 12 giờ.
Chó, mèo:
Liều khởi đầu: 100 mg
Liều duy trì: 50 mg.
Tiêm nhắc lại sau 8 giờ.
Gia cầm:
Liều khởi đầu: 60 mg
Liều duy trì: 20 mg.
Tiêm nhắc lại sau 8 giờ.
Dùng liên tục 5 - 7 ngày.
Thời gian ngưng sử dụng thuốc:
Giết Thịt:
Heo: 20 ngày.
Trâu, bò: 18 ngày.
Lấy sữa: 2 ngày.
CHÚ Ý:
Chỉ dùng trong thú y.
TRÌNH BÀY:
Ống 5 ml. Hộp 10 ống x 5 ml.
BẢO QUẢN:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
[/kythuat]
Thú cưng ngày càng được nuôi rất nhiều tại các gia đình Việt và dịch vụ thú y cũng dần dần trở nên phổ biến hơn. Việc tìm được một phòng khám thú y tốt mang đến cho khách hàng những sự yên tâm, tin tưởng với những dịch vụ chất lượng. Và phòng khám thú y DoraemonPet Ninh Bình là một trong những phòng khám thực hiện tốt vai trò đó.
ReplyDeleteThú y Ninh Bình
Phòng khám thú y uy tín Ninh Bình